Văn bản quy phạm Pháp luật tháng 11/2025

Ban Pháp chế xin được gửi đến VNGroupers nội dung của văn bản quy phạm pháp luật ban hành mới và có hiệu lực pháp lý trong tháng 11/2025 trong bài viết dưới đây, kính mời quý anh chị cùng theo dõi:

pháp luật
  1. Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Số hiệu VB: 293/2025/NĐ-CP Ngày ban hành: 10/11/2025 Ngày có hiệu lực: 01/01/2026

LĨNH VỰC: Lao động – Tiền lương

Nội dung chính:

Tiền lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động sẽ tăng thêm 7,2%, cụ thể:

– Vùng I: Mức lương tối thiểu vùng tăng từ 4,96 triệu đồng/tháng lên 5,31 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu từ 23.800 đồng/giờ lên thành 25.500 đồng/giờ).

– Vùng II: Mức lương tối thiểu vùng tăng từ 4,41 triệu đồng/tháng lên 4,73 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 21.200 đồng/giờ lên thành 22.700 đồng/giờ).

– Vùng II: Mức lương tối thiểu vùng tăng từ 3,86 triệu đồng/tháng lên 4,14 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 18.600 đồng/giờ lên thành 20.000 đồng/giờ).

– Vùng IV: Mức lương tối thiểu vùng tăng từ 3,45 triệu đồng/tháng lên 3,7 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 16.600 đồng/giờ lên thành 17.800 đồng/giờ).

Xem chi tiết:  https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-293-2025-ND-CP-quy-dinh-muc-luong-toi-thieu-lao-dong-lam-viec-theo-hop-dong-lao-dong-665866.aspx

  1. Thông tư 103/2025/TT-BCA ban hành Quy chuẩn trang bị phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình mới nhất (QCVN 10:2025/BCA)

Số hiệu VB: 103/2025/TT-BCAP    Ngày ban hành: 04/11/2025 Ngày có hiệu lực: 30/12/2025

LĨNH VỰC: Xây dựng – đô thị

Nội dung chính:

Theo đó, từ 30/12/2025, quy định về trang bị, bố trí bình chữa cháy cho nhà và công trình như sau:

– Tất cả các khu vực trong nhà, công trình kể cả những nơi đã được trang bị hệ thống chữa cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay hoặc bình chữa cháy có bánh xe. Việc lựa chọn, tính toán trang bị và bố trí bình chữa cháy thực hiện theo quy định tại điểm 6 và điểm 7 TCVN 7435-1.

– Đối với khu vực có diện tích hẹp và dài hoặc khu vực có nhiều cấp sàn khác nhau thì việc trang bị bình chữa cháy vẫn phải đảm bảo khoảng cách di chuyển từ vị trí để bình chữa cháy đến điểm xa nhất cần bảo vệ của 01 bình không vượt quá quy định tại điểm 7 TCVN 7435-1.

– Trên cùng một sàn hoặc tầng nhà, nếu mặt bằng được ngăn thành các khu vực khác nhau bởi tường, vách, rào hoặc các vật cản khác không có lối đi qua lại thì việc trang bị bình chữa cháy phải riêng biệt cho mỗi khu vực và đảm bảo theo quy định tại điểm 6 và điểm 7 TCVN 7435-1.

– Bình chữa cháy được bố trí ở vị trí dễ thấy, dễ lấy và nên có màu đỏ, trường hợp khó nhận biết có thể sử dụng các chỉ dẫn vị trí và theo các quy định tại điểm 5 TCVN 7435

– Không được để bình chữa cháy tập trung một chỗ.

– Bình chữa cháy phải luôn sẵn sàng để sử dụng ngay lập tức và được bố trí tại:

+ Nơi mà những người theo đường thoát nạn dễ dàng nhìn thấy;

+ Gần lối ra, vào phòng, cầu thang bộ, hành lang và lối đi;

+ Ở các vị trí tương tự trên mỗi tầng, nơi các tầng có cấu trúc giống nhau.

+ Không đặt bình chữa cháy ở các khu vực, vị trí sau:

+ Khi đám cháy tiềm ẩn có thể ngăn cản việc tiếp cận bình chữa cháy;

+ Gần các thiết bị sinh nhiệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của bình chữa cháy;

+ Ở những vị trí khuất sau cửa ra, vào, trong tủ không quan sát được bình chữa cháy hoặc hốc sâu;

+ Nơi có thể gây cản trở lối thoát nạn;

+ Ở các vị trí trong phòng hoặc hành lang cách xa lối ra, trừ trường hợp cần thiết đối với nguy hiểm cháy;

+ Nơi bình chữa cháy có thể bị hỏng do các hoạt động thường ngày.

– Công trình đang thi công xây dựng phải trang bị tối thiểu 01 bình bột chữa cháy xách tay loại ABC không nhỏ hơn 4 kg cho mỗi diện tích đến 500 m2 sàn xây dựng, xét riêng cho mỗi tầng công trình, kể cả các nhà tạm để phục vụ thi công xây dựng công trình (nếu diện tích chưa đủ 500 m2 vẫn phải trang bị tối thiểu 01 bình bột chữa cháy xách tay loại ABC không nhỏ hơn 4 kg).

Số lượng bình chữa cháy xách tay phải được trang bị gấp đôi so với số lượng yêu cầu tối thiểu khi không thể bố trí đường giao thông dành cho xe chữa cháy tiếp cận đến công trình. Các bình chữa cháy xách tay phải bố trí bảo đảm bán kính bảo vệ tối đa của bình chữa cháy xách tay là 25 m tại nơi dễ thấy, dễ lấy.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Thong-tu-103-2025-TT-BCA-Quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-bo-tri-phuong-tien-phong-chay-cho-nha-679760.aspx

  1. Nghị định 274/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội

Số hiệu VB: 274/2025/NĐ-CP Ngày ban hành: 16/10/2025 Ngày có hiệu lực: 30/11/2025

LĨNH VỰC: Bảo hiểm xã hội

Nội dung chính:

Số tiền chậm đóng BHXH bắt buộc, BHTN từ ngày 30/11/2025

Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 274/2025/NĐ-CP số tiền chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được quy định như sau:

– Chậm đóng theo khoản 1 Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2024: số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm đóng là số tiền thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 còn phải đóng theo đăng ký sau thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024; số tiền bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng là số tiền thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động còn phải đóng theo đăng ký sau thời hạn đóng bảo hiểm thất nghiệp chậm nhất quy định theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

– Chậm đóng theo khoản 2, khoản 3 Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2024: số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm đóng là số tiền thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 phải đóng cho người lao động chưa được đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024; số tiền bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng là số tiền thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động phải đóng cho người lao động chưa được đăng ký tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

– Các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nhưng không bị coi là trốn đóng theo Điều 4 Nghị định 274/2025/NĐ-CP: số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm đóng là số tiền thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 phải đóng cho người lao động trong thời gian chưa tham gia bảo hiểm xã hội; số tiền bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng là số tiền thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động phải đóng cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian chưa tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

– Các trường hợp quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nhưng không bị coi là trốn đóng theo Điều 4 Nghị định 274/2025/NĐ-CP: số tiền chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 274/2025/NĐ-CP.

Xem chi tiết:  https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-293-2025-ND-CP-quy-dinh-muc-luong-toi-thieu-lao-dong-lam-viec-theo-hop-dong-lao-dong-665866.aspx

  1. Nghị định 255/2025/NĐ-CP của Chính phủ xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn đặc thù giai đoạn 2026-2030

Số hiệu VB: 255/2025/NĐ-CP Ngày ban hành: 29/9/2025 Ngày có hiệu lực: 15/11/2025

LĨNH VỰC: Chính trị, xã hội

Nội dung chính:

  1. Nghị định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí và quy trình xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù trong giai đoạn 2026–2030;
  2. Việc xác định phải đảm bảo các yếu tố: khách quan, chính xác, công khai, minh bạch, phù hợp với thực tiễn;
  3. Đảm bảo kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và lợi ích nhóm trong quá trình xác định;
  4. Nghị định góp phần thể chế hóa các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc, đảm bảo hệ thống chính sách dân tộc được phát triển thống nhất, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Thue-thu-nhap-doanh-nghiep-2025-so-67-2025-QH15-580594.aspx

  1. Thông tư 20/2025/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình các môn học bồi dưỡng dự bị đại học

Số hiệu VB: 20/2025/TT-BGDĐT Ngày ban hành: 19/9/2025 Ngày có hiệu lực: 04/11/2025

LĨNH VỰC: Chính trị, xã hội

Nội dung chính:

  1. Quy định về mục tiêu, nội dung, chương trình, cấu trúc, thời lượng và phương pháp tổ chức thực hiện Chương trình bồi dưỡng dự bị đại học dành cho học sinh dân tộc thiểu số, học sinh có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện ưu tiên tuyển sinh dự bị đại học;
  2. Mục tiêu của chương trình: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng học thuật cơ bản và cần thiết để học sinh dự bị đại học đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu khi trúng tuyển vào các trường đại học, học viện; tăng cường kiến thức về ngôn ngữ, tư duy, phương pháp học tập bậc đại học; trang bị kỹ năng mềm, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, pháp luật để thích ứng với môi trường mới.

Xem chi tiết: https://luatvietnam.vn/giao-duc/thong-tu-20-2025-tt-bgddt-chuong-trinh-boi-duong-du-bi-dai-hoc-412205-d1.html

  1. Thông tư 109/2025/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc”

Số hiệu VB: 109/2025/TT-BQP Ngày ban hành: 02/10/2025 Ngày có hiệu lực: 14/11/2025

LĨNH VỰC: Chính trị, xã hội

Nội dung chính:

  1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc” là hình thức ghi nhận, tôn vinh những cá nhân, tập thể của Việt Nam và nước ngoài có đóng góp xuất sắc cho sứ mệnh gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc do Việt Nam triển khai hoặc đóng góp vào hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc tại Việt Nam;
  2. Đối tượng được xét tặng: Cá nhân, tập thể thuộc lực lượng vũ trang; cán bộ, công chức, viên chức, chuyên gia, tình nguyện viên… của Việt Nam có đóng góp quan trọng trong công tác gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc. Cá nhân, tập thể người nước ngoài/ tổ chức quốc tế có công lao, hỗ trợ, hợp tác hiệu quả với lực lượng gìn giữ hòa bình của Việt Nam.
  3. Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam chủ trì tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu và tổ chức trao tặng. Báo cáo, lưu trữ hồ sơ, thống kê số lượng và kết quả thực hiện.

Xem chi tiết: https://luatvietnam.vn/thi-dua/thong-tu-109-2025-tt-bqp-quy-dinh-tang-ky-niem-chuong-vi-su-nghiep-gin-giu-hoa-binh-lien-hop-quoc-413447-d1.html

  1. Thông tư 109/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Số hiệu VB: 109/2025/TT-BTC   Ngày ban hành: 18/11/2025   Ngày có hiệu lực: 20/11/2025

LĨNH VỰC: Bất động sản

Nội dung chính:

Điều 4 Thông tư 109/2025/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:

(1) Cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản: 300.000 đồng/Chứng chỉ.

(2) Cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản: 200.000 đồng/Chứng chỉ.

Trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do lỗi của cơ quan nhà nước hoặc do thay đổi địa giới đơn vị hành chính theo quy định của cấp có thẩm quyền thì không phải nộp lệ phí cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định tại Thông tư 109/2025/TT-BTC.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-109-2025-TT-BTC-muc-thu-phi-cap-Chung-chi-hanh-nghe-moi-gioi-bat-dong-san-681406.aspx

  1. Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 216/2025/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Quốc Hội về việc kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

Số hiệu VB: 292/2025/NĐ-CP      Ngày ban hành: 06/11/2025 Ngày có hiệu lực: 01/01/2026

LĨNH VỰC: Bất động sản

Nội dung chính:

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội), cụ thể như sau:

1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm theo quy định của pháp luật về đất đai; diện tích đất làm muối.

2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo.

Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Nghị định của Chính phủ.

Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định để xác định hộ nghèo.

3. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).

b) Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

c) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã.

4. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

5. Thủ tục, hồ sơ kê khai, miễn thuế tại Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

6. Thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-dinh-292-2025-ND-CP-huong-dan-Nghi-quyet-216-2025-QH15-679995.aspx

  1. Nghị định 291/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về quỹ phát triển đất

Số hiệu VB: 291/2025/NĐ-CP      Ngày ban hành: 06/11/2025    Ngày có hiệu lực: 06/11/2026

LĨNH VỰC: Đất đai

Nội dung chính:

Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung xuống còn 3,6%/năm

Ngày 6/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 291/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định về Quỹ phát triển đất.

Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung xuống còn 3,6%/năm

Tại điểm d khoản 18 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 50 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định chuyển tiếp đối với tiền sử dụng đất khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực. Theo đó:

Tại điểm d khoản 18 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 50 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định chuyển tiếp đối với tiền sử dụng đất khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực. Theo đó:

Khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung đối với thời gian chưa tính tiền sử dụng đất theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024  được tính bằng mức thu 3,6%/năm tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai 2024.

Đồng thời, điểm đ khoản 19 Nghị định 291/2025/NĐ-CP sửa đổi khoản 9 Điều 51 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định chuyển tiếp đối với thu tiền thuê đất như sau:

Trường hợp đã có quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hằng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa quyết định giá đất để tính tiền thuê đất thì thực hiện tính và thu tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai 2024.

Khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung đối với thời gian chưa tính tiền thuê đất theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai 2024 được tính bằng mức thu 3,6%/năm tính trên số tiền thuê đất phải nộp được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024.

Trước đó, Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định khoản tiền người sử dụng đất phải nộp bổ sung đối với thời gian chưa tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024 được tính bằng mức thu 5,4%/năm tính trên số tiền thuê đất phải nộp được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai 2024.

Như vậy, từ 06/11/2025, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung từ 5,4%/năm còn 3,6%/năm đối với thời gian chưa tính tiền sử dụng đất.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-291-2025-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-103-2024-ND-CP-tien-su-dung-dat-tien-thue-dat-679921.aspx

  1. Nghị định 297/2025/NĐ-CP liên thông điện tử nhóm thủ tục hành chính cấp Giấy phép kinh doanh karaoke

Số hiệu: 297/2025/NĐ-CP     Ngày ban hành: 17/11/2025     Ngày hiệu lực: 17/11/2025

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

Nội dung chính:

  • Nguyên tắc thực hiện quy trình liên thông điện tử như sau:
    • Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử được thực hiện từ Cổng Dịch vụ công quốc gia qua Phần mềm dịch vụ công liên thông, bảo đảm yêu cầu khai thác, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ theo hướng tích hợp, phối hợp giải quyết, nâng cao chất lượng phục vụ hành chính của các cơ quan Nhà nước có liên quan, tạo thuận lợi cho hộ kinh doanh, cá nhân và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
    • Việc thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử có giá trị pháp lý như các hình thức khác theo quy định của pháp luật; không làm tăng chi phí cho cá nhân, tổ chức.
    • Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính liên thông điện tử được hệ thống tự động chia sẻ hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
    • Quá trình giải quyết thủ tục hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức như: thu thập, tổng hợp, phân tích dữ liệu điện tử, lấy ý kiến đánh giá, phản hồi trực tuyến của tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của tổ chức, cá nhân.
    • Trường hợp hồ sơ được tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công quốc gia sau 17 giờ 00 hàng ngày hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ, Tết theo quy định thì thời hạn trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh quy định tại Nghị định 297/2025/NĐ-CP được tính từ 08 giờ 00 ngày làm việc kế tiếp của ngày hồ sơ được tiếp nhận.
    • Hồ sơ, biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm dịch vụ công liên thông tự động phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định. Các thông tin trong tờ khai điện tử quy định tại Nghị định 297/2025/NĐ-CP đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký hộ kinh doanh, hệ thống thông tin có liên quan được Phần mềm dịch vụ công liên thông tự động cập nhật.
    • Đối với những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ thực hiện theo quy định tại Nghị định 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-297-2025-ND-CP-lien-thong-dien-tu-nhom-thu-tuc-hanh-chinh-cap-Giay-phep-kinh-doanh-karaoke-681242.aspx

  1. Quyết định 4422/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử gồm: Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh; Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch ban hành

Số hiệu: 4422/QĐ-BVHTTDL    Ngày ban hành: 21/11/2025      Ngày hiệu lực: 21/11/2025

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

Nội dung chính:

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử cho mô hình hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ karaoke theo Nghị định 297/2025/NĐ-CP.

Ba thủ tục được gom thành một quy trình liên thông, nộp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Quy trình 03 bước (liên thông điện tử) gồm:

  1. Bước 1 – Đăng ký thành lập hộ kinh doanh:
    • Nộp hồ sơ trực tuyến.
    • Nếu hồ sơ đầy đủ → cấp GCN và chuyển điện tử sang cơ quan Công an.
    • Nếu thiếu → yêu cầu bổ sung qua Cổng DVCQG và SMS.
  2. Bước 2 – Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:
    • Nhận kết quả điện tử của bước 1.
    • Kiểm tra hồ sơ → cấp GCN ANTT hoặc yêu cầu bổ sung/ từ chối có nêu lý do.
  3. Bước 3 – Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke:
    • Nhận kết quả của 2 thủ tục trước.
    • Có thẩm định thực tế:
    • 03 ngày thẩm định hồ sơ
    • 04 ngày đi thẩm định thực tế
    • 03 ngày cấp phép
    • Có thể yêu cầu bổ sung hoặc từ chối có nêu lý do.
  4. Thành phần hồ sơ
    • Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 – Nghị định 297/2025/NĐ-CP)
    • Văn bản nghiệm thu PCCC
    • Phiếu lý lịch tư pháp của người chịu trách nhiệm ANTT
    • Trường hợp có ủy quyền phải kèm văn bản ủy quyền.
  5. Thời hạn giải quyết
    • Không quá 16 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
  6. Phí và lệ phí
    • Lệ phí HKD: do HĐND tỉnh quyết định (TT 85/2019/TT-BTC)
    • Phí thẩm định ANTT: 300.000 đồng/phòng (TT 218/2016/TT-BTC)
    • Phí thẩm định karaoke: 1.000.000 đồng/phòng, tối đa 6.000.000 đồng/lần (TT 110/2025/TT-BTC)
    • Lệ phí không hoàn trả nếu không được cấp phép.
  7. Mẫu biểu: Đính kèm văn bản

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-4422-QD-BVHTTDL-2025-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-dien-tu-dang-ky-thanh-lap-ho-kinh-doanh-681866.aspx

  1. Quyết định 3798/QĐ-BTC năm 2025 công bố Thông tư 32/2021/TT-BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Thông tư 46/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần tiếp tục có hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 3798/QĐ-BTC       Ngày ban hành: 11/11/2025      Ngày hiệu lực: 11/11/2025

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

Nội dung chính:

  1. Công bố hai Thông tư tiếp tục có hiệu lực từ 01/8/2025
    • Quyết định xác nhận 02 Thông tư của Bộ Tài chính vẫn tiếp tục có hiệu lực cho đến khi có văn bản thay thế/bãi bỏ:
    • Thông tư 32/2021/TT-BTC (17/5/2021):
    • Hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa DNNN và công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần.
    • Thông tư 46/2021/TT-BTC (23/6/2021):
    • Hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển DNNN và công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
  2. Nguyên tắc áp dụng pháp luật
    • Thực hiện theo khoản 3 Điều 58 Luật Ban hành VBQPPL năm 2025:
    • Nếu các văn bản có quy định khác nhau về cùng một vấn đề → áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-3798-QD-BTC-2025-cong-bo-Thong-tu-32-2021-TT-BTC-tiep-tuc-co-hieu-luc-680443.aspx

  1. Quyết định 4229/QĐ-BVHTTDL năm 2025 về Kế hoạch hướng dẫn triển khai hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo hình thức hợp tác công tư (PPP) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu: 4229/QĐ-BVHTTDL    Ngày ban hành: 05/11/2025      Ngày hiệu lực: 05/11/2025

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

Nội dung chính:

  1. Ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp phát triển ứng dụng, dịch vụ số theo mô hình PPP
    • Quyết định ban hành Kế hoạch hướng dẫn triển khai PPP trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch (VHTTDL), làm cơ sở cho các đơn vị triển khai hợp tác công tư trong công nghệ số, đổi mới sáng tạo và các dịch vụ số mới của ngành.
  2. Áp dụng cho dự án PPP trong các lĩnh vực:
    • Công nghệ cao, công nghệ chiến lược, hạ tầng văn hóa/thể thao/du lịch.
    • Hạ tầng số, nền tảng số dùng chung.
    • Đào tạo nhân lực công nghệ số.
    • Sản phẩm/dịch vụ công nghệ số khác phù hợp mục tiêu ngành.
  3. Đối tượng áp dụng:
    • Áp dụng đối với Cơ quan trung ương, địa phương, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trong & ngoài nước tham gia PPP với Bộ VHTTDL.
  4. Mục tiêu và nhiệm vụ:
    • Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP.
    • Đơn giản hóa thủ tục, công khai quy trình, tiêu chí đặt hàng – tài trợ nhiệm vụ nghiên cứu.
    • Xây dựng chuyên trang thông tin PPP trên website Bộ để công bố quy trình, văn bản, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, cho phép doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-4229-QD-BVHTTDL-2025-ho-tro-doanh-nghiep-phat-trien-dich-vu-so-hinh-thuc-hop-tac-cong-tu-680183.aspx

  1. Nghị định 280/2025/NĐ-CP ngày 27/10/2025 sửa đổi Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, được sửa đổi bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP

Số hiệu VB: 280/2025/NĐ-CP Ngày ban hành: 27/10/2025 Ngày có hiệu lực: 06/11/2025

LĨNH VỰC: Chính trị, xã hội

Nội dung chính:

  1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch:
    • “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
    • “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
    • “Chứng thực giao dịch” là việc người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết giao dịch dân sự, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia giao dịch dân sự.
    • “Người thực hiện chứng thực” là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã); người được ủy quyền hoặc phân công thực hiện nhiệm vụ chứng thực theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định này; công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi là tổ chức hành nghề công chứng); viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).
  2. Bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào Điều 9 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về nghĩa vụ, quyền của người thực hiện chứng thực:
    • Không yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp, xuất trình bản chính hoặc bản sao các giấy tờ, tài liệu đã được tích hợp trên VNeID khi người yêu cầu chứng thực đã xuất trình thông tin tương ứng từ VNeID.
    • Trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị và người thực hiện chứng thực có thể khai thác thông tin, giấy tờ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì người thực hiện chứng thực có trách nhiệm thực hiện việc khai thác thông tin, giấy tờ từ các cơ sở dữ liệu này, không yêu cầu người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực đối với các thông tin, giấy tờ đã được khai thác.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dich-vu-phap-ly/Nghi-dinh-280-2025-ND-CP-sua-doi-Nghi-dinh-23-2015-ND-CP-cap-ban-sao-tu-so-goc-678886.aspx?dll=true

  1. Thông tư 11/2025/TT-KTNN ngày 30/09/2025 bãi bỏ toàn bộ Quyết định 06/2008/QĐ-KTNN về Quy chế làm việc của Hội đồng Kiểm toán nhà nước

Số hiệu VB: 11/2025/TT-KTNN Ngày ban hành: 30/09/2025 Ngày có hiệu lực: 14/11/2025

LĨNH VỰC: Kế toán – Kiểm toán, Bộ máy hành chính

Nội dung chính:

  1. Thông tư quyết định bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật là Quyết định số 06/2008/QĐ-KTNN ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng Kiểm toán nhà nước.
  2. Kể từ thời điểm Thông tư có hiệu lực, các quy định về nguyên tắc, chế độ làm việc và quan hệ công tác của Hội đồng Kiểm toán nhà nước theo Quyết định số 06/2008/QĐ-KTNN sẽ chính thức chấm dứt hiệu lực thi hành.
  3. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký (ký ngày 30/9/2025); trách nhiệm tổ chức thi hành thuộc về Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Ke-toan-Kiem-toan/Thong-tu-11-2025-TT-KTNN-bai-bo-Quyet-dinh-06-2008-QD-KTNN-Quy-che-lam-viec-Hoi-dong-Kiem-toan-675254.aspx

  1. Thông tư 30/2025/TT-NHNN ngày 30/09/2025 sửa đổi Thông tư 15/2024/TT-NHNN quy định về cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu VB: 30/2025/TT-NHNN Ngày ban hành: 30/09/2025 Ngày có hiệu lực: 18/11/2025

LĨNH VỰC: Tiền tệ – Ngân hàng

Nội dung chính:

Thông tư số 30/2025/TT-NHNN ngày 30/09/2025 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung quy định về cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt mang đến những thay đổi pháp lý quan trọng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2025.

  1. Mở rộng và cụ thể hóa danh mục giấy tờ, tài liệu phục vụ việc nhận biết khách hàng khi mở tài khoản thanh toán, cho phép sử dụng Căn cước công dân gắn chíp, tài khoản định danh điện tử (VNeID), Hộ chiếu điện tử hoặc các giấy tờ xuất nhập cảnh hợp lệ khác theo quy định pháp luật.
  2. Siết chặt và chi tiết hóa quy trình nhận biết, xác thực khách hàng bằng phương thức điện tử (eKYC), bắt buộc các tổ chức tín dụng phải thực hiện đối chiếu thông qua các biện pháp kỹ thuật như so khớp hình ảnh khuôn mặt, sử dụng chữ ký số hoặc các yếu tố sinh trắc học để ngăn ngừa rủi ro giả mạo.
  3. Quy định chế độ lưu trữ hồ sơ, chứng từ chặt chẽ hơn, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện lưu trữ, bảo mật toàn bộ dữ liệu giao dịch của khách hàng với thời hạn tối thiểu là 10 năm theo quy định.
  4. Nâng cao trách nhiệm trong công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, quy định rõ nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ trong việc xử lý các trường hợp vi phạm, đồng thời phải chủ động thông báo, cảnh báo rủi ro cho khách hàng, đòi hỏi các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thanh toán, ví điện tử phải rà soát và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương ứng.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-30-2025-TT-NHNN-sua-doi-Thong-tu-15-2024-TT-NHNN-675726.aspx

  1. Thông tư 110/2025/TT-BTC ngày 19/11/2025 quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu VB: 110/2025/TT-BTC Ngày ban hành: 19/11/2025 Ngày có hiệu lực: 05/01/2026

LĨNH VỰC: Thuế – Phí – Lệ Phí

Nội dung chính:

  1. Thông tư quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện thủ tục đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu phí thẩm định.
  2. Quy định cụ thể mức thu phí thẩm định cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh: đối với dịch vụ karaoke là 1.000.000 đồng/phòng, giới hạn tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định; đối với dịch vụ vũ trường áp dụng mức thu cố định là 10.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.
  3. Quy định mức thu phí thẩm định trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép: đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu mức thu là 500.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định; đối với trường hợp dịch vụ karaoke tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng tăng thêm, nhưng tổng mức thu không vượt quá 6.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.
  4. Về chế độ quản lý và sử dụng phí, tổ chức thu phí phải nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành; chi phí phục vụ công tác thu phí sẽ được ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán theo định mức chi quy định.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Thong-tu-110-2025-TT-BTC-che-do-nop-phi-tham-dinh-cap-giay-phep-kinh-doanh-karaoke-vu-truong-681515.aspx

  1. Thông tư 35/2025/TT-BKHCN ban hành quy chế kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp và quy chế kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp

Số hiệu VB: 35/2025/TT-BKHCN   Ngày ban hành: 17/11/2025 Ngày có hiệu lực: 15/12/2025

LĨNH VỰC: Sở hữu trí tuệ

Nội dung chính:

Quy chế này quy định công tác tổ chức kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định 133/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 43 Nghị định 133/2025/NĐ-CP .

Việc kiểm tra được thực hiện dưới dạng bài viết luận trên giấy trong khoảng thời gian từ 120-180 phút đối với mỗi môn kiểm tra. Đề bài kiểm tra được xây dựng theo thang điểm 10.

Nội dung kiểm tra bao gồm:

– Môn pháp luật sở hữu công nghiệp: là môn kiểm tra bắt buộc đổi với tất cả các chuyên ngành giám định;

– Một trong số các môn chuyên ngành giám định sau:

+ Môn giám định sáng chế (gồm cả giải pháp hữu ích) và thiết kế bố trí mạch tích hợp bản dẫn (đối với các cá nhân đăng ký chuyên ngành giám định “sáng chế và thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn”);

+ Môn giám định kiểu dáng công nghiệp (đối với các cá nhân đăng ký chuyên ngành giám định “kiểu dáng công nghiệp”);

+ Môn giám định nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý (gồm cả tên gọi xuất xứ hàng hoá) (đối với các cá nhân đăng ký chuyên ngành giám định “nhân hiệu và chỉ dẫn địa lý”).

Kỳ kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp được tổ chức theo quy định tại Điều 43 Nghị định 133/2025/NĐ-CP . Thời gian và địa điểm tổ chức kiểm tra cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Thông báo tổ chức kiểm tra, các quy định về hình thức kiểm tra, thời gian tổ chức kỳ kiểm tra và địa điểm tổ chức làm bài kiểm tra phải được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Sở hữu trí tuệ) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đăng.

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/So-huu-tri-tue/Thong-tu-35-2025-TT-BKHCN-Quy-che-kiem-tra-nghiep-vu-dai-dien-so-huu-cong-nghiep-682203.aspx

  1. Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg về ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Số hiệu VB: 36/2025/QĐ-TTg Ngày ban hành: 29/9/2025 Ngày có hiệu lực: 15/11/2025

LĨNH VỰC: Doanh nghiệp

Nội dung chính:

  1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
  2. Quy định mục đích ban hành, tiêu chí xác định ngành kinh tế, Danh mục ngành kinh tế Việt Nam và nội dung ngành kinh tế.
  3. Bộ Tài chính (Tổng cục Thống kê) là cơ quan tham mưu, xây dựng hệ thống.
  4. Áp dụng đối với các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam trong thống kê, quản lý nhà nước, xây hệ thống đăng ký – cơ sở dữ liệu.
  5. Cấu trúc Hệ thống gồm 5 cấp phân ngành:
  6. Cấp 1: 22 ngành (ký hiệu từ A–V).
  7. Cấp 2: 87 ngành (mã 2 số).
  8. Cấp 3: 259 ngành (mã 3 số).
  9. Cấp 4: 495 ngành (mã 4 số).
  10. Cấp 5: 743 ngành (mã 5 số).

Xem chi tiết: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-36-2025-QD-TTg-He-thong-nganh-kinh-te-Viet-Nam-675010.aspx

  1. Quyết định 2491/QĐ-TTg 2025 điều chỉnh danh mục dự án kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 2025

Số hiệu VB: 2491/QĐ-TTg Ngày ban hành: 14/11/2025 Ngày có hiệu lực: 14/11/2025

LĨNH VỰC: Đầu tư

Nội dung chính:

Theo quyết định, danh mục dự án và mức vốn được điều chỉnh từ nguồn cắt giảm trong nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn của Bộ Xây dựng và tỉnh Phú Thọ.

Tổng số có 25 dự án được bổ sung, bao gồm các dự án trọng điểm như: xây dựng đường ô tô cao tốc TP.HCM – Trung Lương (giai đoạn 1) thuộc Bộ Xây dựng; dự án khu tái định cư cho các hộ dân vùng sạt lở, vùng xung yếu tại xã Tân Phú (huyện Tân Sơn); cải tạo, nâng cấp tuyến đường vùng chậm lũ đoạn thị trấn Thanh Sơn – Bến Ngọc – La Phù; tu bổ, nâng cấp đê tả và đê hữu ngòi Me huyện Cẩm Khê; xử lý sạt lở bờ sông đoạn K0-K10 thuộc đê tả Đà và đê tả – hữu ngòi Lạt tại các xã Lương Nha, Tinh Nhuệ (huyện Thanh Sơn) cùng nhiều dự án hạ tầng cấp thiết khác của tỉnh Phú Thọ.

Xem chi tiết: Quyết định 2491/QĐ-TTg 2025 điều chỉnh danh mục dự án kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 2025

  1. Quyết định 1567/QĐ-TTPVHCC 2025 công bố thủ tục hành chính đầu tư Ủy ban thành phố Hà Nội

Số văn bản: 1567/QĐ-TTPVHCC  Ngày ban hành: 11/11/2025 Ngày có hiệu lực: 11/11/2025

LĨNH VỰC: Đầu tư

Nội dung chính:

  • Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam, 02 thủ tục Lĩnh vực Đầu tư theo phương thức PPP, 01 thủ tục hành chính Lĩnh vực Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; 05 thủ tục hành chính được hợp nhất, thay thế trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam; 01 thủ tục hành chính mới ban hành hành trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND thành phố Hà Nội (Chi tiết tại danh mục kèm theo).
  • Hợp nhất, thay thế: (23 thủ tục)

Xem chi tiết: Quyết định 1567/QĐ-TTPVHCC 2025 công bố thủ tục hành chính đầu tư Ủy ban thành phố Hà Nội

100% LikesVS
0% Dislikes
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận