Ban Pháp chế xin được gửi đến VNGroupers nội dung của 26 văn bản quy phạm Pháp luật được ban hành/có hiệu lực trong tháng 7/2024 trong bài viết dưới đây, kính mời quý anh chị cùng theo dõi:
1: Quyết định công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài Chính
Số hiệu văn bản: 1709/QĐ-BTC; Ngày ban hành: 22/07/2024; Ngày có hiệu lực: 22/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC XÂY DỰNG – BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Mục đích ban hành: Bãi bỏ thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 176/QĐ-BTC ngày 13/2/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung chính:
1: Thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tài chính
2: Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ tài chính
Xem chi tiết: Quyết định công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài Chính
2: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai. Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản số và Luật các tổ chức tín dụng.
Số hiệu văn bản: số 43/2024/QH15; Ngày ban hành: 29/06/2024; Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC XÂY DỰNG – BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Mục đích ban hành: Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
Nội dung chính:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 197 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 197 như sau:
“1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 82 của Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 82 như sau:
“1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 209 của Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 209 như sau:
“2. Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.”
Xem chi tiết: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai. Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản số và Luật các tổ chức tín dụng.
3: Luật giá
Số hiệu văn bản: Luật số: 16/2023/QH15; Ngày ban hành: 19/06/2023; Ngày có hiệu lực: 01/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC XÂY DỰNG – BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Mục đích ban hành: Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân, người tiêu dùng trong lĩnh vực giá, thẩm định giá; hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước; tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; cơ sở dữ liệu về giá; thẩm định giá; thanh tra chuyên ngành về giá, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
Nội dung chính:
– Thứ nhất, Luật Giá năm 2023 đã quy định rõ phạm vi điều chỉnh của Luật, đồng thời xác định rõ quan hệ giữa Luật Giá với các Luật có quy định về giá để nhằm khắc phục cơ bản tồn tại, hạn chế giữa Luật Giá với Luật chuyên ngành.
– Thứ hai, về công tác định giá, Luật Giá 2023 đã thể chế hóa chủ trương đẩy mạnh phân công, phân cấp trong công tác quản lý, điều hành giá.
– Thứ ba, công tác bình ổn giá được củng cố, kiện toàn cho phù hợp với thực tế hiện nay.
– Thứ tư, việc hiệp thương giá được xác định là cơ chế thỏa thuận về giá hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và có vai trò trung gian, trọng tài của Nhà nước.
– Thứ năm, Luật Giá năm 2023 bổ sung thêm tiêu chí danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 21 Luật Giá năm 2023
– Thứ sáu, quy định cụ thể về kê khai giá, niêm yết giá.
– Thứ bảy, công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường đã được thể chế hóa cụ thể tại 01 Chương của Luật Giá năm 2023 nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai nhiệm vụ.
Các hoạt động về tổng hợp thông tin giá cả thị trường, phân tích, đánh giá và dự báo kịp thời sẽ đảm bảo phục vụ tốt cho công tác điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ, hoàn thành mục tiêu kiểm soát lạm phát trong các thời kỳ. Thứ tám, củng cố kiện toàn hoạt động thẩm định giá, sửa đổi hoàn thiện cơ sở pháp lý để thúc đẩy phát triền đồng thời nâng cao hoạt động.
– Thứ tám, củng cố kiện toàn hoạt động thẩm định giá, sửa đổi hoàn thiện cơ sở pháp lý để thúc đẩy phát triền đồng thời nâng cao hoạt động.
Xem chi tiết: Luật Giá
4: Nghị Định Quy Định chi tiết một số điều của luật giá
Số hiệu văn bản: Số: 85/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 10/07/2024; Ngày có hiệu lực: 10/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC XÂY DỰNG – BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Mục đích ban hành: Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá, Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá hết hiệu lực thi hành
Nội dung chính:
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Giá, bao gồm:
1. Khoản 4 Điều 17 về trình tự, thủ tục điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá.
2. Khoản 3 Điều 20 về tổ chức thực hiện bình ổn giá.
3. Khoản 6 Điều 21 về trình tự, thủ tục điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
4. Khoản 3 Điều 24 về ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá.
5. Khoản 6 Điều 27 về tổ chức hiệp thương giá.
6. Khoản 8 Điều 28 về kê khai giá.
7. Khoản 2 Điều 30 về hàng hóa, dịch vụ áp dụng giá tham chiếu và việc công bố, sử dụng giá tham chiếu.
8. Khoản 2 Điều 37 về công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
9. Khoản 5 Điều 38 về xây dựng, quản lý, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu về giá.
Xem chi tiết: Nghị Định Quy Định chi tiết một số điều của luật giá
5: Nghị Định Quy Định chi tiết một số điều của luật giá về thẩm định giá
Số hiệu văn bản: Số: 78/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 01/07/2024; Ngày có hiệu lực: 01/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC XÂY DỰNG – BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Mục đích ban hành: Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá, Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Nội dung chính: Nghị định này quy định chi tiết Điều 45, 49 và 54 của Luật Giá về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề thẩm định giá; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.|
Xem chi tiết: Nghị Định Quy Định chi tiết một số điều của luật giá về thẩm định giá
6: Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá
Số hiệu văn bản: Số: 87/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 12/07/2024; Ngày có hiệu lực: 12/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC XÂY DỰNG – BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Mục đích ban hành: thay thế các quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá quy định tại Chương II Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí và hóa đơn; Điều 1 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
Nội dung chính:
– Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính; hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc và hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện; hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; đối tượng bị xử phạt; thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh và thẩm quyền lập biên bản đối với vi phạm hành chính; việc thi hành các hình thức xử phạt vi phạm hành chính, các biện pháp khắc phục hậu quả trong quản lý giá (bao gồm: hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước; cơ sở dữ liệu về giá; thẩm định giá; thanh tra chuyên ngành về giá, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá) và việc đăng tải thông tin vi phạm pháp luật về giá, thẩm định giá trên phương tiện thông tin đại chúng.
– Nghị định số 87/2024/NĐ-CP quy định mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân vi phạm hành chính trong quản lý giá là 150 triệu đồng, đối với tổ chức là 300 triệu đồng. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, đối tượng vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả.
Xem chi tiết: Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá
7: Thông tư ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước quy định giá
Số hiệu văn bản: Số: 45/2024/TT-BTC; Ngày ban hành: 25/06/2024; Ngày có hiệu lực: 01/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC XÂY DỰNG – BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Mục đích ban hành: Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Nội dung chính:
– Thông tư này quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Giá.
– Phương pháp định giá đất và các hàng hóa, dịch vụ khác quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Giá thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
Xem chi tiết: Thông tư ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước quy định giá
8: Luật Thủ đô
Số hiệu văn bản: Luật số: 39/2024/QH15; Ngày ban hành: 28/06/2024; Ngày có hiệu lực: 01/01/2025
Lĩnh vực: LĨNH VỰC XÂY DỰNG – BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Mục đích ban hành: Luật này quy định vị trí, vai trò của Thủ đô; chính sách, trách nhiệm xây dựng, phát triển, quản lý và bảo vệ Thủ đô.
Nội dung chính:
1. Luật hóa quy định về tổ chức chính quyền địa phương
– Bổ sung cấp chính quyền thành phố thuộc TP. Hà Nội
– Luật hóa quy định không tổ chức HĐND cấp phường tại TP. Hà Nội
– Tăng số lượng đại biểu hoạt động chuyên trách HĐND
2. Chính sách với cán bộ, công chức tại TP. Hà Nội
– Hưởng thu nhập tăng thêm
– Quản lý doanh nghiệp
3. Được xây mới nhà ở trên bãi sông, bãi nổi sông Hồng
Xem chi tiết: Luật Thủ đô
9: Nghị định sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
Số hiệu văn bản: Số: 91/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 18/07/2024; Ngày có hiệu lực: 18/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Mục đích ban hành: Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Nội dung chính:
– Nghị định 91/2024/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điểm khoản, phụ lục của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
– Bổ sung khoản 9 vào Điều 9 Nghị định 156/2018/NĐ-CP về tiêu chí các phân khu chức năng của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên và khu bảo tồn loài – sinh cảnh.
Xem chi tiết: Nghị định sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
10: Thông tư sửa đổi Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Thông tư 08/2018/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy, chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Số hiệu văn bản: Số: 32/2024/TT-BCA; Ngày ban hành: 10/07/2024; Ngày có hiệu lực: 24/08/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Mục đích ban hành:
– Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
– Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
Nội dung chính:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Thông tư số 149/2020/TT-BCA)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Thông tư số 08/2018/TT-BCA)
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung cụm từ, bãi bỏ một số khoản thuộc các điều trong Thông tư số 149/2020/TT-BCA và Thông tư số 08/2018/TT-BCA
1. Thay thế cụm từ “Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP” tại Điều 7 Thông tư số 149/2020/TT-BCA bằng cụm từ “Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP”.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 4, khoản 4 Điều 7, điểm d khoản 1 Điều 9, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 08/2018/TT-BCA
Xem chi tiết: Thông tư sửa đổi Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Thông tư 08/2018/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy, chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
11: Thông tư Quy định về hoạt động đại lý thanh toán
Số hiệu văn bản: Số: 07/2024/TT-NHNN; Ngày ban hành: 21/06/2024; Ngày có hiệu lực: 01/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC THUẾ – PHÍ – LỆ PHÍ
Mục đích ban hành: Thông tư này quy định về hoạt động đại lý thanh toán bằng đồng Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam. Đối tượng áp dụng:
1. Ngân hàng thương mại.
2. Ngân hàng hợp tác xã.
3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Quỹ tín dụng nhân dân.
5. Tổ chức tài chính vi mô.
6. Các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có liên quan đến hoạt động đại lý thanh toán (sau đây gọi là tổ chức khác).
Nội dung chính:
Theo đó, tại Điều 5 Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hạn mức giao dịch của đại lý thanh toán như sau:
– Bên giao đại lý phải có các biện pháp quản lý số dư, hạn mức giao dịch của bên đại lý là tổ chức khác, gồm:
+ Hạn mức giao dịch (bao gồm giao dịch nộp và rút tiền mặt) đối với khách hàng cá nhân, tối đa là 20 triệu đồng/khách hàng/ngày;
+ Bên đại lý chỉ được thực hiện giao dịch cho khách hàng trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán để thực hiện các nghiệp vụ được giao đại lý của bên đại lý mở tại bên giao đại lý theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 07/2024/TT-NHNN và mỗi một điểm đại lý thanh toán được giao dịch không quá 200 triệu đồng/ngày và tối đa 05 tỷ đồng/tháng.
– Hạn mức giao dịch của bên đại lý là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô theo thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý.
Xem chi tiết: Thông tư Quy định về hoạt động đại lý thanh toán
12: Quyết định điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu văn bản: Số: 1707/QĐ-BTC; Ngày ban hành: 22/07/2024; Ngày có hiệu lực: 25/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC THUẾ- PHÍ- LỆ PHÍ
Mục đích ban hành: Đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định này bao gồm: Người nộp thuế; cơ quan thuế; công chức thuế; cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan..
Nội dung chính: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định số 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 và Quyết định số 449/QĐ-BTC ngày 15/03/2024.
Xem chi tiết: Quyết định điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
13: Nghị định về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15
Số hiệu văn bản: Số: 72/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 30/06/2024; Ngày có hiệu lực: 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC THUẾ- PHÍ- LỆ PHÍ
Mục đích ban hành: Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội.
Nội dung chính:
Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
Xem chi tiết: Nghị định về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15
14: Quyết định về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đối với các trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của Pháp luật
Số hiệu văn bản: Số: 45/2024/QĐ-UBND; Ngày ban hành: 18/07/2024; Ngày có hiệu lực: 29/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành: Thay thế Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 theo quy định của pháp luật
Nội dung chính: Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đối với các trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Xem chi tiết: Quyết định về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đối với các trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của Pháp luật
15: Quyết định về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 theo quy định của Pháp luật
Số hiệu văn bản: Số: 46/2024/QĐ-UBND; Ngày ban hành: 18/07/2024; Ngày có hiệu lực: 29/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành: Thay thế Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 theo quy định của pháp luật
Nội dung chính:
Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá; thu tiền sử dụng đất khi tổ chức được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
Xem chi tiết: Quyết định về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 theo quy định của Pháp luật
16: Nghị định số 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
Số hiệu văn bản: Số: 95/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 18/07/2024; Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành: Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nội dung chính:
Theo đó, Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở, số 27/2023/QH15, như:
– Khoản 3 Điều 8 về giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
– Khoản 4 Điều 15 về trách nhiệm cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành trong việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản công;
– Khoản 2 Điều 34 về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
– Khoản 4 Điều 37 về hồ sơ bàn giao nhà chung cư;
– Khoản 3 Điều 124 về chuyển đổi công năng nhà ở;… Một trong những nội dung đáng chú ý tại Nghị định này là quy định yêu cầu về khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không được sở hữu nhà ở tại Điều 4 Nghị định này.
Xem chi tiết: Nghị định số 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
17: Nghị định hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Số hiệu văn bản: Số: 100/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 26/07/2024; Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành: Nghị định này quy định chi tiết một số điều, khoản, điểm quy định tại Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
Nội dung chính:
– Khoản 2 Điều 83 về quy định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
– Điểm a, điểm b khoản 4 Điều 84 về lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
– Điều 82 về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.
– Điểm a, điểm b khoản 1, khoản 6 và khoản 8 Điều 78 về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
– Khoản 9 Điều 88 và điểm e khoản 1 Điều 89 về việc nộp tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội.
– Khoản 4 Điều 89 về trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội.
– Khoản 4 Điều 117 về vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam để phát triển nhà ở xã hội.
– Khoản 10 Điều 88 về cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội.
– Khoản 2 Điều 191 về quy định chuyển tiếp về nhà ở xã hội.
Xem chi tiết: Nghị định hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
18: Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Số hiệu văn bản: Số: 88/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 15/07/2024; Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành: Nghị định này quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành khoản 3 Điều 87, Điều 92, Điều 94, Điều 95, Điều 96, Điều 98, Điều 99, Điều 100, Điều 102, Điều 106, Điều 107, Điều 108, Điều 109 và Điều 111 của Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Nội dung chính:
Mục 1. Bồi thường về đất ở, đất khác trong thửa đất có nhà ở, nhà ở và công trình phục vụ đời sống
Mục 2. Bồi thường về đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở
Mục 3. Bồi thường thiệt hại về tài sản, chi phí đầu tư vào đất còn lại
Mục 4. Hỗ trợ, bố trí tái định cư
Mục 5. Bố trí kinh phí và chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Xem chi tiết: Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
19: Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất
Số hiệu văn bản: Số: 71/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 27/06/2024; Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành: Nghị định này quy định về phương pháp định giá đất quy định tại Điều 158; xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại Điều 159; định giá đất cụ thể quy định tại Điều 160; điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất quy định tại điểm b khoản 3 Điều 162; áp dụng phương pháp định giá đất của các trường hợp chuyển tiếp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai.
Nội dung chính:
– Theo Nghị định, từ ngày 1/8/2024, nhiều quy định về giá đất sẽ có hiệu lực, trong đó có các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất. Cụ thể, thay vì quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất theo từng phương pháp định giá đất, Điều 8 Nghị định 71/2014/NĐ-CP quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất với từng loại đất như sau:
– Với đất phi nông nghiệp: Vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất; điều kiện giao thông về độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với một hoặc nhiều mặt đường; điều kiện cấp thoát nước, cấp điện; diện tích, kích thước, hình thể thửa đất và khu đất; thời hạn sử dụng đất; hiện trạng môi trường, an ninh…
– Với đất nông nghiệp: Năng suất cây trồng, vật nuôi; vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất; thời hạn sử dụng đất trừ trường hợp giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không có căn cứ vào thời hạn sử dụng đất; yếu tố khác…
Xem chi tiết: Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất
20: Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai
Số hiệu văn bản: Số: 101/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 29/07/2024; Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành:
– Các nghị định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017.
Nội dung chính:
– Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, gồm: khoản 4 Điều 50, khoản 1 Điều 55, khoản 5 Điều 131, khoản 7 Điều 135, khoản 10 Điều 138, khoản 6 Điều 139, khoản 7 Điều 140, khoản 3 Điều 142, khoản 4 Điều 170, khoản 2 Điều 181 và các điểm b, c, d, đ, i và k khoản 1 Điều 223 của Luật Đất đai.
– Việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
21: Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai
Số hiệu văn bản: Số: 102/2024/NĐ-CP; Ngày ban hành: 30/07/2024; Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành: Nghị định này quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Nội dung chính:
– Quy định hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
– Theo Nghị định, thu hồi đất đối với người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Điều kiện thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai quy định tại Điều 81 Luật Đất đai
– Quy định Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
– Xử lý tài sản trên đất, giá trị tài sản còn lại của người có đất thu hồi
Xem chi tiết: Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai
22: Chỉ thị Đẩy mạnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành luật đấu thầu
Số hiệu văn bản: Số: 24/CT-TTg; Ngày ban hành: 29/07/2024; Ngày có hiệu lực: 29/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
Mục đích ban hành: Để tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, Thủ tướng Chính phủ ra chỉ thị này.
Nội dung chính:
1. Hoàn thiện, ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động đấu thầu
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý kiến nghị, xử lý vi phạm
4. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, nâng cao năng lực cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
Xem chi tiết: Chỉ thị Đẩy mạnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành luật đấu thầu
23: Luật Bảo hiểm xã hội 2024
Số hiệu văn bản: Số: 41/2024/QH15; Ngày ban hành: 29/06/2024; Ngày có hiệu lực: 01/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
Mục đích ban hành: Luật này quy định về quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với bảo hiểm xã hội và tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội; trợ cấp hưu trí xã hội; đăng ký tham gia và quản lý thu, đóng bảo hiểm xã hội; các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện; quỹ bảo hiểm xã hội; bảo hiểm hưu trí bổ sung; khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội; quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
Nội dung chính:
– Mở rộng đối tượng tham gia BHXH
– Bổ sung trợ cấp hưu trí xã hội
– Bổ sung quy định chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
– Thay đổi quy định hưởng chế độ ốm đau
– Giảm số năm đóng BHXH tối thiểu được hưởng lương hưu: Theo quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, người lao động khi đủ tuổi nghỉ hưu mà có thời gian đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên được hưởng lương hưu hằng tháng.
Lưu ý: Quy định này không áp dụng với người hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động.
– Người bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội sau 1/7/2025 bị hạn chế rút BHXH một lần
– Tham gia BHXH tự nguyện được hưởng chế độ thai sản và chế độ tai nạn lao động
– Phá thai ngoài ý muốn vẫn được hưởng chế độ thai sản
– Bổ sung quy định xử lý tình trạng chậm đóng, trốn đóng BHXH
– Quy định cụ thể về mức tham chiếu thay cho mức lương cơ sở
Xem chi tiết: Luật Bảo hiểm xã hội 2024
24: Quyết định 1003/QĐ-BHXH năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu văn bản: Số: 1003/QĐ-BHXH; Ngày ban hành: 16/07/2024; Ngày có hiệu lực: 16/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
Mục đích ban hành: Quyết định này thay thế nội dung thuộc Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm y tế tại Điểm 4 Mục I, Phần A – Danh mục Thủ tục hành chính và Mục IV Phần B – Nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Nội dung chính: Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
25: Nghị định Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Số hiệu văn bản: Số: 74/2024/NĐ-CP ; Ngày ban hành: 30/06/2024; Ngày có hiệu lực: 01/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
Mục đích ban hành:
-Nghị định này quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
– Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Nội dung chính: Nghị định 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể mức lương tối thiểu tháng tại 4 vùng được quy định như sau:
+ Vùng I: tăng 280.000 đồng, từ 4.680.000 đồng/tháng lên 4.960.000 đồng/tháng;
+ Vùng II: tăng 250.000 đồng, từ 4.160.000 đồng/tháng lên 4.410.000 đồng/tháng;
+ Vùng III: tăng 220.000 đồng từ 3.640.000 đồng/tháng lên 3.860 đồng/tháng;
+ Vùng IV: tăng 200.000 đồng từ 3.250.000 đồng/tháng lên 3.450.000 đồng/tháng.
Xem chi tiết: Nghị định Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
26: Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
Số hiệu văn bản: Số: 46/2024/NĐ-CP ; Ngày ban hành: 04/05/2024; Ngày có hiệu lực: 01/07/2024
Lĩnh vực: LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Mục đích ban hành: sửa đổi Nghị định 99/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp đã được sửa đổi theo Nghị định 126/2021/NĐ-C
Nội dung chính: Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền
* Hình thức xử phạt bổ sung
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
– Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, bao gồm hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý; nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh, hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý;
– Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp; thẻ giám định viên; giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hành nghề giám định từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành;
– Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành.
(Hiện hành quy định tại Nghị định 99/2013/NĐ-CP: Đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành)
* Biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp (Một số nội dung mới sửa đổi theo Nghị định 46/2024/NĐ-CP) Ngoài các hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung, tổ chức, cá nhân vi phạm còn có thể bị buộc áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục khác.
Xem chi tiết: Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp